Alumium Oxide

CTHH : Al2O3
Xuất xứ : Nhật Bản
Đóng gói : 25kg/bao
Công dụng : Dùng trong ngành mạ Nickel, kẽm, ngành gốm xứ...

Mô tả ngắn

Hàm lượng : 98.5% Kích thước hạt: 40-45 microng Sản xuất tại : Sumitomo-Nhật Cảm quan: Oxit nhôm ở dạng bột mịn màu trắng Ôxít nhôm hay nhôm ôxít, còn gọi là a-lu-min (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp alumine /alymin/),[3] là một hợp chất hóa học của nhômvà ôxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn được biết đến với tên gọi alumina trong cộng đồng các ngành khai khoáng, gốm sứ, và khoa học vật liệu. Nó có hệ số giãn nở nhiệt 0.063 (đơn vị ?), nhiệt độ nóng chảy cao 2054°C.[4] Ôxít nhôm là thành phần chính của bôxít, loại quặng chủ yếu chứa nhôm. Trong công nghiệp, bôxít được tinh luyện thành ôxít nhôm thông qua công nghệ Bayer và sau đó được chuyển thành nhôm kim loại theo công nghệ Hall-Heroult.
Mô tả sản phẩm

Ôxít nhôm hay nhôm ôxít, còn gọi là a-lu-min (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp alumine /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhômvà ôxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn được biết đến với tên gọi alumina trong cộng đồng các ngành khai khoáng, gốm sứ, và khoa học vật liệu. Nó có hệ số giãn nở nhiệt 0.063 (đơn vị ?), nhiệt độ nóng chảy cao 2054°C.

Ôxít nhôm là thành phần chính của bôxít, loại quặng chủ yếu chứa nhôm. Trong công nghiệp, bôxít được tinh luyện thành ôxít nhôm thông qua công nghệ Bayer và sau đó được chuyển thành nhôm kim loại theo công nghệ Hall-Heroult.

Quặng bôxít là Al2O3 không tinh khiết có chứa các ôxít sắt (III) (Fe2O3) và ôxít silíc (SiO2). Nó được làm tinh khiết nhờ công nghệ Bayer: Al2O3 + 3 H2O + 2 NaOH --(nhiệt)--> 2NaAl(OH)4. Ôxít sắt (III) Fe2O3 không hòa tan trong dung dịch kiềm. Ô xít silíc SiO2 bị hòa tan thành silicat Si(OH)6−6. Trong quá trình lọc, Fe2O3 bị loại bỏ. Bổ sung thêm axít thì hiđrôxít nhôm (Al(OH)3) kết tủa. Silicat vẫn còn trong dung dịch. Sau đó, Al(OH)3 --(nhiệt)--> Al2O3 + 3 H2O. Al2O3 ở đây là alumina.

Các loại đá quý như hồng ngọc và xaphia chủ yếu là ôxít nhôm, màu của chúng là do các tạp chất gây ra.

Dữ liệu kỹ thuật

Tên gọi khác: Alumium Oxide, Ôxít nhôm hay nhôm ôxít, Aluminum Oxide, Oxide nhôm; Aluminas; Aluminum oxide basic; Alumina trihydrate; Alumina acidic; Alumina; Corundum; Saphire; Ruby; Alumina basic; Alumina hydrate; Alumina neutral; Alumina trihydrate; Aluminium oxide; Tabular alumina; Aluminiumoxid (German); óxido de aluminio (Spanish); Oxyde d'aluminium (French); morin dyed; Alundum; Boileezers...

Công thức hóa học : Al2O3

Hàm lượng : 98.5%

Quy cách đóng gói : 25kg/bao

Kích thước hạt: 40-45 microng

Sản xuất tại : Sumitomo-Nhật

Cảm quan: Oxit nhôm ở dạng bột mịn màu trắng

Ôxít nhôm là lớp bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại tác động ăn mòn của không khí. Nhôm kim loại là một chất hoạt động hóa học mạnh với ôxy trong không khí và nó nhanh chóng tạo ra một lớp mỏng ôxít nhôm trên bề mặt. Lớp ôxít nhôm này rất vững chắc, không cho không khí thẩm thấu qua và nhôm không bị ôxi hóa tiếp. Độ dày và các thuộc tính của lớp ôxít này có thể được tăng cường bằng quá trình gọi là anốt hóa. Một loạt các hợp kim, chẳng hạn như đồng thau-nhôm, khai thác thuộc tính này bằng cách cho thêm một lượng nhỏ nhôm vào hợp kim của đồng và thiếc để tăng tính chống ăn mòn.

Ôxít nhôm là một chất cách nhiệt và cách điện tốt. Trong dạng tinh thể, nó được gọi là corunđum (Số CAS là 1302-74-5 và có độ cứng cao (theo thang độ cứng Mohs đạt tới 9) làm cho nó thích hợp để sử dụng như là vật liệu mài mòn và như là thành phần của các thiết bị cắt.

Ôxít nhôm dạng bột thường được sử dụng như là phương tiện cho ghi sắc kế.

Ôxít nhôm là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: caolanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.

VIDEO sản phẩm
 
 
Ý kiến khách hàng
BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Sản phẩm khác

CTHH: Ca(OCl)2
Xuất xứ: Nhật Bản
Đóng gói: 45 kg/thùng
CTHH: ZnSO4
Xuất xứ: Trung Quốc
Đóng gói: 25kg/bao
CTHH: Mixed
Xuất xứ: Trung Quốc
Đóng gói: 25kg/bao
CTHH: C3H6O
Xuất xứ: Đài Loan/Singapore
Đóng gói: 195kg/phuy
CTHH: ZnCl2
Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc
Đóng gói: 25kg/bao/hộp
CTHH: NaNO2
Xuất xứ: Đức, Trung Quốc
Đóng gói: 25kg/bao
CTHH: C2H5OH
Xuất xứ: Việt Nam
Đóng gói: 220 lít/phuy
CTHH: Na2B4O7.5H2O
Xuất xứ: USA
Đóng gói: 25kg/bao
CTHH: C7H8
Xuất xứ: Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan
Đóng gói: 179kg/phuy
CTHH: KOH
Xuất xứ: Hàn Quốc
Đóng gói: 25kg/bao

                    Giấy phép kinh doanh số : 0304920055 cấp ngày : 05/04/2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh

                    Người đại diện : ông Phạm Đình Chung